Cấu trúc Used to có rất nhiều các biến thể, nhưng các biến thể mà các em hay gặp nhất đó là get used to và be used to. Đây là những cấu trúc thường gặp trong các bài thi tiếng Anh, nhưng có nhiều em lại chưa nắm chắc cách sử dụng và nhầm lẫn giữa chúng. Hôm nay SAM sẽ tổng hợp cách sử dụng cụ thể ở từng cấu trúc để các em có thể phân biệt chúng với nhau.
I. Cấu trúc “Used to”
“Used to” là 1 động từ chỉ tình trạng hoặc thói quen đã hình thành trong quá khứ và đã kết thúc, không còn ở hiện tại. Cấu trúc này chỉ dùng trong Thì quá khứ đơn (Past simple)
Trạng thái/ tình trạng trong quá khứ:
“Used to” thể hiện tình trạng trong quá khứ NHƯNG không còn tiếp tục nữa. Câu được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: know, have, believe và like
Ví dụ:
- I used to like punk rock so much, but now I can’t feel it. (Tôi đã từng rất thích nhạc punk rock, nhưng giờ tôi không thể cảm nhận nó nổi.)
- She used to know how to speak French, but she forgot it all. (Cô ấy đã từng biết cách nói tiếng Pháp, nhưng cô ấy đã quên hết.)
Thói quen trong quá khứ:
“Used to” còn thể hiện việc chủ thể đã làm 1 thời gian trong quá khứ NHƯNG không còn tồn tại ở hiện tại nữa.
Ex:
- She used to work as a teacher. (Cô ấy đã từng làm giáo viên.)
- They used to go to the beach every weekend. (Họ đã từng đi biển mỗi cuối tuần.)
Lưu ý:
Phủ định của “Used to”:
S + did not + use to + V
Ex:
- They did not use to live in the city. (Họ không từng sống ở thành phố.)
Câu hỏi của “Used to”:
Did (not) + S + used to + V
Ex:
- Did she use to work as a doctor? (Cô ấy đã từng làm bác sĩ chưa?)
- Did they use to go to the park every day? (Họ đã từng đi công viên mỗi ngày chưa?)
II. Cấu trúc “Be used to”
“ Be used to” là 1 cụm tính từ chỉ việc ĐÃ HOÀN TOÀN QUEN, có kinh nghiệm do đã làm nhiều lần với việc gì đó. Bởi vậy bạn không còn thấy khó khăn hay lúng túng khi làm
Be used to + cụm danh từ/V-ing
Trong cấu trúc trên:
- Used : đóng vai trò là tính từ
- To: giới từ
- Cụm danh từ/V-ing: Việc mà chủ thể đã quen làm
Ex:
- She is used to cooking for a large family. (Cô ấy đã quen với việc nấu ăn cho một gia đình lớn.)
- They are used to living in a small apartment. (Họ đã quen với việc sống trong một căn hộ nhỏ.)
- I am used to walking to school alone. (Tôi đã quen với việc đi bộ tới trường 1 mình.)
Lưu ý:
Phủ định của “Be used to” chính là: “NOT be used to”: chưa quen hay không quen với việc nào đó
Ex:
- I am not used to driving on the left side of the road. (Tôi không quen với việc lái xe bên trái đường.)
- He is not used to speaking in public. (Anh ấy không quen với việc nói chuyện trước đám đông.)
Câu hỏi của “Be used to” chính là
Be + S + used to + cụm danh từ/V-ing
Ex: Are you used to living in a big city? (Bạn có quen với việc sống ở một thành phố lớn không?)
III. Cấu trúc “Get used to”
“Get used to” là 1 cụm tính từ chỉ việc DẦN QUEN. Khi mà sự bỡ ngỡ lạ lẫm ban đầu dần vơi bớt và bạn tập quen dần với việc gì đó
Be used to + cụm danh từ/V-ing
Ex:
- I got used to the noise of the city. (Tôi đã quen với tiếng ồn của thành phố.)
- He got used to her bad temper. (Anh ấy đã quen với tính xấu của cô.)
- The president got used to the taste of Vietnamese food. ( Ngài tổng thống đã quen với hương vị của đồ ăn Việt Nam.)