Trung tâm Tiếng Anh SAM

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

Thì tương lai hoàn thành(Future Perfect) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà các em cần lưu ý để tránh sử dụng nhầm lẫn giữa các thì khác như tương lai gần,hay tương lai đơn. Không chỉ vậy, đây cũng là thì khiến các em rất dễ mất điểm trong các bài kiểm tra. Hôm nay SAM sẽ cùng các em ôn lại về khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết nhé.

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

1. Khái niệm

Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

2. Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + have + Verb3/ed

Ex: I will have done my homework by 9 o’clock. 

  • Phủ định: S + shall/will + not + have +Verb3/ed + O

Ex: I  won’t have done my homework when you come home.

  • Nghi vấn: Shall/Will + S + have + Verb3/ed?

Ex: Will you have done your housework when your mom comes home?

3. Cách dùng

  • Miêu tả 1 hành động/sự việc trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex:  When you come back, I will have finished my homework.

  • Dùng để nói về một hành động/sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ex: I will have eaten dinner by 9 PM.

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các từ:

  • By, before + thời gian tương lai.
  • By the time …
  • By the end of +  thời gian trong tương lai.
  • When + mệnh đề dùng ở thì hiện tại đơn.

5. Bài tập vận dụng

5.1 Bài tập

1. When ____ to Da Lat?

A. did you move

B. have you moved

C. you moved

D. had you moved

2. I want to meet him again because the last time I (see) him was 1 month ago.

A. seen

B. have seen

C. saw

D. see

3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me.

A. haven’t try

B. haven’t tried

C. don’t try

D. didn’t try

4. Maybe she won’t come this afternoon. How long you (wait) for her?

A. have you wait

B. has you waited

C. have you waited

D. did you wait

5. He (start) (drive) to work 2 months ago because he (buy) a car.

A. starts – driving – will buy

B. started – driven – buys

C. has started – driving – bought

D. started – to drive – has bought

6. You are the most patient one I (know).

A. have known

B. have know

C. know

D. knew

7. When you (finish) the entrance exam?

A. did you finish

B. have you finished

C. did you finishes

D. did you finished

8. I (know) his mother since I (be) 5 years old because she was my neighbour.

A. have known – be

B. have known – was

C. knew – was

D. knew – were

9. I (read) her post three times but I still don’t understand what she means.

A. read

B. have read

C. reads

D. did read

10. Linh (marry) Hung 10 months ago.

A. married

B. marries

C. had married

D. will marry

5.2 Đáp án.

  1. A
  2. C
  3. B
  4. C
  5. D
  6. A
  7. A
  8. B
  9. B
  10. A

Tham khảo các thì khác dưới đây:

Bài viết liên quan

Lý do phụ huynh chọn SAM

Cầu nối gắn kết giữa PH & HS

SAM luôn cập nhật lộ trình cũng như tình hình học tập của HS nhanh chóng để PH có thể nắm bắt kết quả học tập của con em mình.

Cơ sở vật chất hiện đại

Lớp học của SAM được lắp đặt trang thiết bị học tập hiện đại, bày trí gọn gàng, khoa học giúp học sinh tiếp thu bài học hiệu quả hơn.

Hệ thống kỉ luật cao

SAM tạo ra một môi trường học tập thoải mái nhưng vẫn có tính kỉ luật giúp HS có trách nhiệm và ý thức với kết quả học tập của mình.

Phụ huynh nghĩ gì về SAM?

Lý do học sinh chọn SAM

Phương pháp giảng dạy mới mẻ, dễ tiếp cận

Phương pháp giảng dạy linh hoạt, phù hợp với trình độ, độ tuổi và mối quan tâm của từng nhóm học sinh.

GV & TG nhiệt huyết, tận tâm

Học sinh nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của giáo viên và trợ giảng trong quá trình học tập trên lớp và ngoài lớp.

Nhiều hoạt động học tập thú vị

Học sinh tiếp cận kiến thức không chỉ qua sách vở mà còn qua các hoạt động làm bài nhóm, thuyết trình, phản biện, vẽ mindmap,

Học sinh nghĩ gì về SAM?